Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú/thị thực cho người nước ngoài tại Nha Trang Khánh Hòa sẽ cung cấp đầy đủ cho bạn đọc thông tin về: Thẻ tạm trú (temporary residence card) là loại giấy tờ có giá trị thay thế VISA.
Do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam, cho phép người nước ngoài được cư trú tại Việt Nam với thời hạn khác nhau, tùy theo mục đích nhập cảnh. Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thể xuất, nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn có hiệu lực của thẻ tạm trú mà không cần phải làm thủ tục gia hạn VISA.
Việc này giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức, cũng như thuận lợi hơn cho người nước ngoài khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Vậy, điều kiện để cấp thẻ tạm trú là gì? Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ tạm trú được thực hiện như thế nào?
Căn cứ pháp lý của việc cấp thẻ tạm trú/thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
✔️ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 16/6/2014, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.
✔️ Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, do Quốc hội ban hành ngày 25/11/2019 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020.
Các trường hợp cấp thẻ tạm trú/thị thực cho người nước ngoài tại Nha Trang
Thẻ tạm trú được cấp cho các đối tượng sau
✔️ Người nước ngoài là thành viên cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế trực thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
✔️ Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3, DH, LĐ1, LĐ2, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, PV1, TT.
Thẻ tạm trú/Thị thực cấp cho các nhà đầu tư
✔️ Thị thực ĐT1: được cấp cho nhà đầu tư là người nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có số vốn góp có giá trị từ 100 tỷ VNĐ trở lên hoặc đầu tư vào các ngành, nghề ưu đãi đầu tư, các địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
✔️ Thị thực ĐT2: được cấp cho nhà đầu tư là người nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có số vốn góp có giá trị từ 50 tỷ VNĐ đến dưới 100 tỷ VNĐ hoặc đầu tư vào các ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
✔️ Thị thực ĐT3: được cấp cho nhà đầu tư là người nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có số vốn góp có giá trị từ 03 tỷ VNĐ đến dưới 50 tỷ VNĐ.
Thẻ tạm trú/Thị thực cấp cho người lao động
✔️ Thị thực DH: được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam để thực tập, học tập.
✔️ Thị thực LĐ1 : được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam để làm việc, có xác nhận không thuộc diện phải có giấy phép lao động, trừ trường hợp trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viêncó quy định khác.
✔️ Thị thực LĐ2: được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam để làm việc, thuộc đối tượng phải có giấy phép lao động.
Thẻ tạm trú/ Thị thực cấp cho các đối tượng ngoại giao
✔️ Thị thực LV1: được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị, ban ngành trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, cơ quan thuộc Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ; tỉnh ủy, thành ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thẻ tạm trú cấp cho các đối tượng khác
✔️ Thị thực LV2: được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
✔️ Thị thực LS: được cấp cho luật sư là người nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
✔️ Thị thực NN1: được cấp cho người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
✔️ Thị thực NN2: được cấp cho người nước ngoài là người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa hoặc tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
✔️ Thị thực PV1: được cấp cho người nước ngoài là phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
✔️ Thị thực TT: được cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng hoặc con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu DH, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LĐ1, LĐ2, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, PV1 hoặc cấp cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Ký hiệu và thời hạn của thẻ tạm trú/thị thực
Ký hiệu của thẻ tạm trú được luật quy định như sau
✔️ Thẻ tạm trú cấp cho đối tượng thuộc mục 2a sẽ có ký hiệu NG3
✔️ Thẻ tạm trú cấp cho đối tượng thuộc mục 2b sẽ có ký hiệu tương tự với ký hiệu của thị thực
Thẻ tạm trú được cấp sẽ có thời hạn ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất là 30 ngày.
Thời hạn của thẻ tạm trú được pháp luật quy định như sau:
✔️ Không quá 10 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1;
✔️ Không quá 05 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2, DH, NG3, LV1, LV2, và LS;
✔️ Không quá 03 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, NN1, NN2, TT;
✔️ Không quá 02 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1.
Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Nha Trang Khánh Hòa
Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm
✔️ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6) nếu bên bảo lãnh là cơ quan, tổ chức; Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (mẫu NA7) đối với người bảo lãnh là cá nhân;
✔️ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (mẫu NA8)
✔️ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng xem xét cấp thẻ tạm trú, như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ khác chứng minh đủ điều kiện để cấp thẻ tạm trú;
✔️ Hộ chiếu còn thời hạn;
✔️ 02 ảnh cỡ 3×4 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
Trường hợp người nước ngoài được cơ quan, tổ chức bảo lãnh làm thủ tục tạm trú thì cần có thêm các giấy tờ sau:
✔️ Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; hoặc văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp;
✔️ Văn bản giới thiệu chữ ký, con dấu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Trình tự, thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Nha Trang Khánh Hòa
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 3.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh cho người nước ngoài tạm trú trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì tiến hành nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
Bước 3: Trả kết quả
Đến ngày hẹn trả kết quá, người nhận thẻ tạm trú nộp biên nhận, giấy tờ nhân thân để đối chiếu, nếu đúng người được nhận thì cán bộ trả kết quả yêu cầu ký nhận, nộp lệ phí và trả thẻ tạm trú.
Bước 4: Đăng ký tạm trú
Sau khi có được thẻ tạm trú, người nước ngoài phải liên hệ với chủ nhà hoặc người quản lý cơ sở lưu trú để làm thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài.
Chúng tôi là đơn vị uy tín chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho người nước ngoài. Để được hỗ trợ thủ tục Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Nha Trang Khánh Hòa hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua điện thoại hoặc trực tiếp tại văn phòng công ty.