Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCĐKĐT) đóng vai trò then chốt trong việc quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đặc biệt đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Theo quy định mới nhất của Luật Đầu tư 2020, đây là văn bản bắt buộc cho mọi dự án có vốn đầu tư nước ngoài, thay thế cho các thủ tục rời rạc trước đây. Việc hiểu rõ quy trình và điều kiện cấp phép sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Bài viết này cung cấp hướng dẫn toàn diện từ khái niệm cơ bản đến các bước thực hiện cụ thể, dựa trên khung pháp lý hiện hành năm 2025.
1. Khái niệm và ý nghĩa pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản chính thức ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư, được ban hành dưới dạng bản giấy hoặc điện tử. Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 định nghĩa rõ ràng về tính chất pháp lý của văn bản này, tạo cơ sở cho việc quản lý và giám sát hoạt động đầu tư.
Ý nghĩa quan trọng của GCĐKĐT thể hiện qua việc cho phép nhà đầu tư cá nhân hoặc tổ chức được phép rót vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam một cách hợp pháp. Đồng thời, văn bản này giúp Nhà nước kiểm soát hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài, đảm bảo các hoạt động đầu tư phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
2. Cơ sở pháp lý
Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực từ 01/01/2021 là văn bản pháp luật cao nhất điều chỉnh hoạt động đầu tư, thay thế hoàn toàn Luật Đầu tư 2014. Nghị định 31/2021/NĐ-CP và Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT cung cấp hướng dẫn chi tiết về mẫu văn bản và quy trình thực hiện.
Các quyết định mới như Quyết định 453/QĐ-BKHĐT năm 2025 về thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư và Thông tư 06/2025 về mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt tiếp tục hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho nhà đầu tư.
GCĐKĐT hiện tại theo các mẫu A.2.8, A.2.9, và A.2.10 chứa đựng thông tin đầy đủ về dự án bao gồm tên dự án, thông tin nhà đầu tư, mã số dự án, địa điểm và diện tích đất, mục tiêu quy mô, vốn đầu tư, thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện và các ưu đãi nếu có. Việc chuẩn hóa thông tin này giúp các cơ quan quản lý dễ dàng theo dõi và giám sát hoạt động đầu tư.
Mẫu A.II.8 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp cấp mới)
Mẫu A.II.9 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp điều chỉnh)
Mẫu A.II.10 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính)
3. Phạm vi và đối tượng cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định cụ thể các trường hợp bắt buộc thực hiện thủ tục cấp GCĐKĐT. Tất cả dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài đều phải có giấy chứng nhận này, không có ngoại lệ. Điều này khác biệt rõ rệt so với nhà đầu tư trong nước, những người có thể tự nguyện đăng ký nếu có nhu cầu.
Đối với các tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, quy định phân loại dựa trên tỷ lệ sở hữu vốn. Cụ thể, những tổ chức có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, hoặc có đa số thành viên hợp danh là người nước ngoài đều thuộc diện phải đăng ký. Quy định này cũng áp dụng cho trường hợp kết hợp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nước ngoài cùng nắm giữ trên 50% vốn.
Các hình thức đầu tư như góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế hiện có không thuộc diện bắt buộc thực hiện thủ tục này, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch M&A.
4. Thẩm quyền và cơ quan cấp phép
Hệ thống phân cấp thẩm quyền được thiết kế để tối ưu hóa hiệu quả xử lý hồ sơ dựa trên đặc điểm địa điểm đầu tư. Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao có thẩm quyền cấp phép cho các dự án trong phạm vi quản lý, đảm bảo tính chuyên nghiệp và hiểu biết sâu về đặc thù từng khu vực.
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Nay là Sở Tài Chính) cấp tỉnh đảm nhận vai trò quan trọng trong việc cấp phép cho dự án đầu tư ngoài các khu vực đặc biệt. Cơ quan này cũng có thẩm quyền đối với các dự án phức tạp như đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý, hoặc dự án thực hiện tại nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Sự phân công rõ ràng này giúp nhà đầu tư xác định chính xác cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tránh tình trạng chuyển hồ sơ qua lại giữa các cơ quan, tiết kiệm thời gian và chi phí.
5. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP với cấu trúc gồm bốn nhóm tài liệu chính.
5.1 Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý bao gồm:
– Bản dịch thuật công chứng hộ chiếu đối với nhà đầu tư cá nhân. Đối với tổ chức, cần cung cấp bản dịch thuật công chứng Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác chứng minh tư cách pháp lý theo quy định của nước sở tại đã được hợp thức hóa lãnh sự.
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu A.I.1 – tải tại đây).
– Đề xuất dự án đầu tư theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT là phần quan trọng nhất, chứa đựng toàn bộ thông tin cơ bản về dự án. Nội dung bao gồm thông tin chi tiết về nhà đầu tư, mục tiêu và quy mô đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm và tiến độ thực hiện, nhu cầu lao động, đề xuất ưu đãi và đánh giá tác động kinh tế-xã hội.
Tài liệu đính kèm
✅ Mẫu A.I.2 Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan có thẩm quyền lập)
✅ Mẫu A.I.3 Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất)
✅ Mẫu A.I.4 Đề xuất dự án đầu tư (Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)
5.2 Tài liệu Chứng minh năng lực tài chính
Nhà đầu tư cần cung cấp ít nhất một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Sao kê ngân hàng với số dư phù hợp với số vốn đăng ký đầu tư (đối với cá nhân), đối với tổ chức thì Báo cáo tài chính hai năm gần nhất là lựa chọn phổ biến nhất, thể hiện tình hình hoạt động và khả năng tài chính thực tế. Các phương án thay thế bao gồm cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ, bảo lãnh từ tổ chức tài chính uy tín, hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính chi tiết.
Đối với dự án không đề nghị Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, cần cung cấp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu xác nhận quyền sử dụng địa điểm. Điều này đảm bảo dự án có cơ sở pháp lý về mặt bằng thực hiện.
6. Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Bước đầu tiên trong quy trình là kê khai trực tuyến thông tin dự án tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (fdi.gov.vn). Nhà đầu tư cần đăng ký tài khoản và điền đầy đủ thông tin theo biểu mẫu quy định. Sau khi hoàn tất kê khai trực tuyến, nhà đầu tư có 15 ngày để nộp hồ sơ giấy tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền.
– Giai đoạn thẩm định hồ sơ được thực hiện bởi phòng chuyên môn, bao gồm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và các điều kiện cấp phép. Cán bộ thụ lý sẽ đối chiếu với các tiêu chí quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020, bao gồm việc dự án không thuộc ngành nghề cấm, có địa điểm thực hiện, phù hợp quy hoạch và đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường.
– Bước cuối cùng là cấp giấy chứng nhân đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư mang theo giấy biên nhận và tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền.
7. Thời hạn xử lý
Luật Đầu tư 2020 quy định thời hạn xử lý cụ thể nhằm đảm bảo hiệu quả và minh bạch trong công tác cấp phép. Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, thời hạn cấp phép là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Đây là mốc thời gian chuẩn áp dụng cho đa số các dự án.
Các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư có thời hạn xử lý ngắn hơn. Trong trường hợp văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, GCĐKĐT sẽ được cấp trong vòng 5 ngày làm việc. Đối với các trường hợp khác, thời hạn là 15 ngày kể từ khi nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
Việc cấp lại giấy chứng nhận trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng chỉ mất 5 ngày làm việc, trong khi thủ tục hiệu đính được hoàn tất trong 3 ngày làm việc. Các quy định này thể hiện cam kết của Nhà nước trong việc tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư.
8. Dịch vụ Luật sư hỗ trợ thủ tục Xin Giấy Chứng Nhận Đăng ký Đầu Tư
Công ty Luật TNHH MTV Nam Sơn với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, đã hỗ trợ thành công hơn 500 dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đội ngũ luật sư của Luật Nam Sơn được dẫn dắt bởi ThS. Ls Trần Văn Dầu – chuyên gia có 15+ năm kinh nghiệm, từng giảng dạy tại nhiều trường đại học uy tín như HUTECH, UEF.
Với 5 chi nhánh và 3 văn phòng giao dịch trên toàn quốc, , Luật Nam Sơn có khả năng hỗ trợ nhà đầu tư ở mọi địa phương, từ các thành phố lớn đến các tỉnh có tiềm năng phát triển.
Liên hệ tư vấn
Trụ sở chính: 141-143 Nguyễn Thị Nhung (Khu đô thị Vạn Phúc), p. Hiệp Bình Phước, Tp.Thủ Đức
Chi nhánh Khánh Hòa: 86B Quang Trung, P. Lộc Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa
Hotline: 0889.181.585/ 0932.263.419
Email: cskh.luatnamson@gmail.com
Zalo: Zalo Luật Nam Sơn
Luật Nam Sơn luôn sẵn sàng đồng hành cùng nhà đầu tư trên con đường phát triển bền vững tại thị trường Việt Nam.
9. Bạn đã sẵn sàng đầu tư tại Việt Nam?
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cải tiến đáng kể theo hướng minh bạch, hiệu quả và thuận lợi cho nhà đầu tư. Việc nắm vững quy định pháp luật, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tuân thủ đúng quy trình sẽ giúp nhà đầu tư hoàn tất thủ tục trong thời gian ngắn nhất. Sự kết hợp giữa công nghệ thông tin và quy trình truyền thống tạo ra một hệ thống cấp phép hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạt động đầu tư quốc tế tại Việt Nam.
Hi vọng bài viết này mang lại nhiều giá trị cho bạn.