Thông qua bài viết này, Luật Nam Sơn sẽ hướng dẫn thủ tục khai nhận thừa kế cổ phần tại công ty nhằm giúp khách hàng có được những kiến thức pháp lý bổ ích để giải quyết vấn đề chia thừa kế tài sản trong thực tiễn cuộc sống.
Căn cứ pháp lý của thủ tục khai nhận thừa kế cổ phần tại công ty
Theo quy định của luật dân sự, thừa kế là việc dịch chuyển tài sản thuộc quyền sở hữu của người đã chết sang cho người còn sống. Tài sản được để lại gọi là di sản thừa kế, bao gồm tài sản riêng thuộc sở hữu của người đã chết và phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác.
Cổ phần của một cá nhân trong công ty là tài sản thuộc sở hữu của cá nhân đó, nên cũng được coi là di sản thừa kế khi người đó chết. Vậy thủ tục nhận thừa kế cổ phần của công ty được pháp luật quy định thế nào?
Căn cứ pháp lý của thủ tục khai nhận thừa kế cổ phần của doanh nghiệp
✅ Bộ luật Dân sự 2015;
✅ Luật Doanh nghiệp 2020;
✅ Luật Công chứng 2014;
✅ Nghị định 01/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;
✅ Nghị định 29/2015/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 15/03/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trường hợp có cổ đông trong công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc của cổ đông đó sẽ trở thành cổ đông của công ty.
Thực tiễn áp dụng cụ thể
Theo đó, số cổ phần công ty thuộc sở hữu của cá nhân đã chết sẽ được phân chia theo di chúc của người đó hoặc phân chia theo pháp luật cho những người thừa kế.
Trường hợp cá nhân chết có để lại di chúc hợp pháp
Người thừa kế theo di chúc sẽ tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế và trở thành cổ đông của công ty.
Trường hợp thừa kế theo pháp luật (Người để lại thừa kế không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp)
Di sản là cổ phần/phần vốn góp trong công ty sẽ được chia đều cho những người thừa kế theo hàng thừa kế như sau:
✅ Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm: cha, mẹ (cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi), vợ, chồng, con (con đẻ, con nuôi) của người đã chết;
✅ Hàng thừa kế thứ hai bao gồm: ông nội, ông ngoại, bà nội, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người đã chết; cháu ruột của người đã chết trong trường hợp người chết là ông nội, ông ngoại, bà nội, bà ngoại;
✅ Hàng thừa kế thứ ba bao gồm: cụ nội, cụ ngoại của người đã chết; bác ruột, cậu ruột, chú ruột, dì ruột, cô ruột của người chết; cháu ruột của người đã chết trong trường hợp người chết là bác ruột, cậu ruột, chú ruột, dì ruột, cô ruột; chắt ruột của người chết trong trường hợp người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Cần lưu ý rằng những người ở hàng thừa kế phía sau chỉ được hưởng di sản thừa kế nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước dó vì đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc đã từ chối nhận di sản.
Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế là cổ phần tại công ty gồm:
✅ Di chúc hợp pháp của người để lại di sản là cổ phần công ty (nếu người chết có để lại di chúc).
✅ Giấy chứng tử của người đã mất.
✅ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình, huyết thống, như: giấy khai sinh, giấy đăng ký hết hôn,…
✅ Các tài liệu chứng minh cổ phần công ty thuộc sở hữu của người đã chết để lại: giấy chứng nhận góp vốn của cổ đông khi góp vốn vào công ty, sổ đăng ký cổ đông,…
Thủ tục khai nhận thừa kế cổ phần tại Công ty
Việc khai nhận thừa kế cổ phần công ty được thực hiện tại văn phòng công chứng theo thủ tục khai nhận di sản thừa kế như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu ở trên
Bước 2: Công chứng Văn bản khai nhận di sản: Khi tiếp nhận hồ sơ, Công chứng viên sẽ xem xét, kiểm tra:
✅ Nếu hồ sơ đã đầy đủ: Công chứng viên sẽ tiếp nhận, tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
✅ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ tài liệu: Công chứng viên phải hướng dẫn và yêu cầu người khai nhận tiến hành bổ sung;
✅ Trường hợp hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên phải giải thích lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, văn phòng công chứng sẽ niêm yết công khai việc khai nhận di sản trong thời gian 15 ngày, tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng; trường hợp không xác định được nơi người đó thường trú cuối cùng thì tiến hành niêm yết tại nơi người đó tạm trú cuối cùng.
Bước 4: Sau khi hoàn thành việc khai nhận di sản thừa kế, người thừa kế cổ phần công ty phải thông báo với công ty đó về việc nhận thừa kế cổ phần của cổ đông đã chết.
Bước 5: Công ty thực hiện thủ tục Thông báo thay đổi thông tin tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Những lưu ý theo Luật Doanh nghiệp 2020
✅ Công ty cổ phần không phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi việc thay đổi cổ đông phát sinh do khai nhận thừa kế, trừ trường hợp người nhận thừa kế cổ phần là người nước ngoài.
✅ Công ty TNHH phải thực hiện thủ tục thay đổi thành viên góp vốn do khai nhận thừa kế vốn góp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thực hiện thủ tục khai nhận thừa kế vốn góp.
Đối với những trường hợp những người thừa kế không thống nhất được việc chia di sản thừa kế là cổ phần của cá nhân trong công ty thì người thừa kế có quyền khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền để yêu cầu chia thừa kế.
Để được tư vấn rõ hơn về thủ tục nhận thừa kế cổ phần tại công ty, cũng như giải đáp các thắc mắc, xin vui lòng liên hệ theo số HOTLINE: 0889.181.585 hoặc liên hệ trực tiếp tại văn phòng Công ty.