Theo quy định tại Khoản 2, Mục I, Phần II của Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020, các điều cụ thể về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Hồ sơ yêu cầu
1.1 Giấy tờ phải xuất trình
a) Đối với công dân Việt Nam:
Hộ chiếu/Chứng minh hoặc Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, có giá trị sử dụng để chứng minh nhân thân.
b) Đối với người nước ngoài:
Bản chính hộ chiếu còn hạn sử dụng. Trong trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình, có thể sử dụng giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
c) Giấy tờ chứng minh nơi cư trú:
Sử dụng để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn, đặc biệt trong giai đoạn chuyển tiếp.
Lưu ý: Các giấy tờ trên cần phải là bản chính hoặc được công chứng theo quy định để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ trong quá trình đăng ký kết hôn. Thông tin chi tiết và cụ thể về quy định này có thể được tra cứu tại Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020.
1.2 Giấy tờ phải nộp
a) Tờ khai đăng ký kết hôn
Tờ khai phải được điền đầy đủ thông tin của cả hai bên nam và nữ. Nếu thích hợp, cả hai bên có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn.
b) Giấy xác nhận y tế
Được cơ quan/ tổ chức y tế có thẩm quyền trong hoặc ngoài nước, xác nhận rằng cả hai bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình.
c) Giấy tờ xác minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài
Cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người đó là công dân. Giấy tờ phải còn giá trị, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng. Trong trường hợp quốc gia không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể thay thế bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của quốc gia đó.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Nên nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
d) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước
(Trong giai đoạn chuyển tiếp) Để xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam, cần nộp giấy xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý: Thời hạn sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân được xác định theo thông tin ghi trên giấy tờ đó. Trong trường hợp không có thời hạn ghi trên giấy tờ, giấy tờ và giấy xác nhận y tế có giá trị trong 06 tháng kể từ ngày cấp.
e) Các loại giấy tờ khác
Ngoài danh sách giấy tờ đã được nêu trên, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể, bên nam và bên nữ có thể cần phải nộp hoặc xuất trình thêm một số giấy tờ sau:
Công dân Việt Nam đã hủy việc đăng ký kết hôn hoặc ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài:
Yêu cầu nộp bản sao trích lục hộ tịch xác nhận việc ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Có trích lục ghi chú ly hôn).
Công dân Việt Nam hiện đang là công chức Nhà nước hoặc đang phục vụ trong lực lượng quân đội/ công an:
Phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không vi phạm quy định của ngành đó.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn hiện đang ở nước ngoài để công tác, học tập, lao động có thời hạn:
Cần nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
1.3 Lưu ý
Đối với việc phải nộp, xuất trình giấy tờ:
Nếu bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc được chứng thực từ bản chính, không cần xuất trình bản chính; nếu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính, người tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra và đối chiếu, không yêu cầu nộp thêm bản sao giấy tờ.
Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận cần kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, và không được yêu cầu nộp thêm bản sao hoặc bản chụp của giấy tờ.
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, cần hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt, công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, và không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định.
2. Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần văn bản ủy quyền từ bên còn lại).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người đăng ký nộp, xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày và giờ trả kết quả.
Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, người tiếp nhận hướng dẫn ngay để người đăng ký bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
Nếu không thể bổ sung ngay, người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, chi tiết về loại giấy tờ và nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký và ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Bước 2: Thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn
Phòng Tư pháp thực hiện nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.
Trong trường hợp có khiếu nại hoặc tố cáo về việc kết hôn không đủ điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, hoặc nếu phát hiện vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ, Phòng Tư pháp sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để xác minh và làm rõ.
Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu cần thiết, Phòng Tư pháp sẽ tiếp xúc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, ý chí tự nguyện kết hôn, và mục đích của cuộc hôn nhân.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận
Nếu hồ sơ được xem xét và đánh giá là hợp lệ, đồng thời các bên đều đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và không nằm trong các trường hợp bị từ chối đăng ký kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ thực hiện báo cáo đến Chủ tịch UBND cấp huyện để xem xét và quyết định.
Trong trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết, Chủ tịch UBND sẽ ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Sau đó, Phòng Tư pháp sẽ trao Giấy chứng nhận kết hôn cho cả hai bên nam và nữ.
Lưu ý: Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam và nữ phải có mặt tại trụ sở UBND. Công chức hộ tịch sẽ hỏi ý kiến của cả hai bên và, nếu cả hai bên tự nguyện kết hôn, sẽ ghi thông tin vào Sổ đăng ký kết hôn.
Công chức hộ tịch sẽ hướng dẫn cả hai bên kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. Nếu cả hai bên xác nhận rằng nội dung là đúng và phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn, họ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.
Trong trường hợp một hoặc cả hai bên không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn, theo đề nghị bằng văn bản, Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn, nhưng thời gian gia hạn không được quá 60 ngày, tính từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu sau 60 ngày mà hai bên nam và nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo cho Chủ tịch UBND cấp huyện để hủy bỏ Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Trong trường hợp sau đó, hai bên nam và nữ muốn tiếp tục kết hôn, họ sẽ phải tiến hành lại toàn bộ thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
3. Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cần tuân theo các yêu cầu và điều kiện sau đây:
3.1 Tuổi Tác
Nam phải đủ từ 20 tuổi trở lên theo quy định của pháp luật.
Nữ phải đủ từ 18 tuổi trở lên theo quy định của pháp luật.
3.2 Tự Nguyện Quyết Định
Quyết định kết hôn là sự tự nguyện của cả nam và nữ.
3.3 Năng Lực Hành Vi Dân Sự
Cả hai bên không được mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
3.4 Giấy Tờ Cư Trú Cho Công Dân Việt Nam Ở Nước Ngoài
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh cho phép cư trú, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó.
3.5 Không thuộc các trường hợp kết hôn sau đây:
Việc kết hôn không được nằm trong các trường hợp cấm theo quy định tại Điều 5, Khoản 2 của Luật Hôn nhân và gia đình, bao gồm:
✔️ Kết hôn giả tạo.
✔️ Tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn.
✔️ Kết hôn giữa những người có mối quan hệ họ hàng nhất định, bao gồm dòng máu, họ ba đời, cha mẹ nuôi và con nuôi.
✔️ Không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Hi vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ các kiến thức cần thiết để chuẩn bị cho ngày quan trọng của cuộc đời. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm hay sử dụng dịch vụ của Luật sư, hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0889.181.585 nhé.