Chứng chỉ xây dựng là một văn bằng quan trọng đánh giá năng lực của các cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền như Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng, Cục Quản lý xây dựng. Đây là loại chứng chỉ bắt buộc để cá nhân và tổ chức tham gia hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam.
Hãy cùng Luật Nam Sơn tìm hiểu chi tiết về điều kiện, quy trình và thủ tục để xin cấp chứng chỉ quan trọng này qua bài viết sau.
Phân biệt chứng chỉ xây dựng
Có hai loại chứng chỉ xây dựng: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân và Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cấp cho tổ chức, công ty.
Các chứng chỉ xây dựng này được phân thành 3 hạng (bao gồm: Hạng I, Hạng II, Hạng III), đặc điểm từng hạng được quy định cụ thể trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 100/2018 NĐ-CP của Chính Phủ.
Những đối tượng nào cần phải có chứng chỉ xây dựng?
Đối với Cá nhân
Những cá nhân bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 bao gồm các vị trí:
✅ An toàn lao động;
✅ Giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án;
✅ Chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng;
✅ Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
✅ Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
✅ Chỉ huy trưởng công trường;
✅ Giám sát thi công xây dựng;
✅ Kiểm định xây dựng;
✅ Định giá xây dựng.
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm những loại nào?
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm những loại sau:
✔️ Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình; địa chất thủy văn;
✔️ Thiết kế quy hoạch xây dựng;
✔️ Thiết kế xây dựng công trình gồm thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện – cơ điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế thông gió – cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin – liên lạc trong công trình xây dựng; thiết kế an toàn phòng chống cháy nổ công trình xây dựng;
✔️ Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ;
✔️ Kiểm định xây dựng;
✔️ Định giá xây dựng.
Đối với tổ chức
Tổ chức/Công ty phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây:
✔️ Khảo sát xây dựng gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình;
✔️ Lập quy hoạch xây dựng;
✔️ Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện – cơ điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế thông gió – cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin – liên lạc trong công trình xây dựng;
✔️ Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;
✔️ Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
✔️ Thi công xây dựng công trình;
✔️ Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ;
✔️ Kiểm định xây dựng;
✔️ Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
Lưu ý: một công ty có thể xin cấp chứng chỉ ở nhiều lĩnh vực.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ xây dựng?
✅ Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực/ hành nghề xây dựng hạng I.
Đối với chứng chỉ năng lực xây dựng của tổ chức hạng II, III, hành nghề xây dựng của cá nhân hạng II, III thì cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ trên là bất kỳ Sở Xây dựng tại các tỉnh thành của Việt Nam. Doanh nghiệp cần lưu ý, theo quy định của pháp luật thì việc doanh nghiệp xin chứng chỉ năng lực xây dựng ở bất kỳ Sở xây dựng thuộc tỉnh thành nào trên cả nước đều là hợp lệ.
✅ Trường hợp tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực với các hạng khác nhau thì Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực hạng cao nhất sẽ thực hiện cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức đó.
✅ Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực có thẩm quyền thu hồi, cấp lại, Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực của tổ chức do mình cấp.
Liên hệ Hotline 0932.263.419 hoặc Zalo: https://zalo.me/2938289902507606258 để được tư vấn
Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ xây dựng
Đối với cá nhân
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
✅ Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
✅ Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
– Chứng chỉ hoạt động xây dựng Hạng I: Có bằng đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 năm trở lên;
– Chứng chỉ hoạt động xây dựng Hạng II: Có bằng đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 4 năm trở lên;
– Chứng chỉ hoạt động xây dựng Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp..
✅ Các cá nhân cần thi sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề, nếu kết quả thi sát hạch đạt yêu cầu (đạt điểm số) thì sẽ làm hồ sơ về kinh nghiệm để được xét cấp chứng chỉ.
✅ Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực tối đa trong thời hạn 5 (năm) năm, khi hết thời hạn phải làm thủ tục cấp lại.
Đối với tổ chức/ doanh nghiệp
✅ Chứng chỉ năng lực xây dựng doanh nghiệp hạng I: Yêu cầu ít nhất 01 Hợp đồng xây lắp hạng I hoặc 02 hợp đồng hạng II kèm theo biên bản nghiệm thu của chủ đầu tư đã thi công hoàn thiện công trình. Các hợp đồng phải ký trước thời điểm tháng 09/2016. (Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu scan từ bản gốc, không được tẩy xóa dữ liệu).
Bài viết liên quan: https://luatsutranhieu.vn/dich-vu-cap-chung-chi-nang-luc-xay-dung-hang-1/
✅ Chứng chỉ năng lực xây dựng doanh nghiệp hạng II: Yêu cầu ít nhất công ty phải có ít nhất 01 Hợp đồng xây lắp hạng II hoặc 2 hợp đồng hạng III kèm theo biên bản nghiệm thu công trình đã hoàn thiện. (Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu scan từ bản gốc, không được tẩy xóa dữ liệu).
✅ Chứng chỉ năng lực doanh nghiệp hạng III: Không yêu cầu bắt buộc về Hợp đồng xây lắp, chỉ cần đơn vị có ngành nghề đăng ký kinh doanh theo quy định và đủ số nhân sự, máy móc thiệt bị thi công theo yêu cầu tại Nghị định 100/2018/ND-CP của Chính phủ.
Lưu ý: Đối với các công ty không có hợp đồng ký với chủ đầu tư thì ngoài hợp đồng thầu phụ và biên bản nghiệm thu của hợp đồng thầu phụ còn phải có hợp đồng thầu chính và biên bản nghiệm thu của hợp đồng thầu chính.
✅ Chứng chỉ có hiệu lực tối đa trong thời hạn 10 (mười) năm, khi hết thời hạn phải làm thủ tục cấp lại.
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ xây dựng gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những gì?
Những hồ sơ công ty cần chuẩn bị khi cấp chứng chỉ năng lực xây dựng bao gồm:
⭕ Đơn xin cấp chứng chỉ (theo mẫu quy định);
⭕ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
⭕ Các hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu các công trình theo cấp cần xin đã hoàn thành;
⭕ Các chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và bằng cấp tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của đội ngũ kỹ sư công ty;
⭕ Bằng cấp chứng chỉ của nhân sự chuyên môn .
Hồ sơ được lập thành các văn bản và scan bản gốc để nộp.
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:
✅ Ảnh chân dung: Cung cấp 02 tấm ảnh màu kích thước 4×6, phông nền trắng, chụp không quá 6 tháng trước.
✅ Đơn xin cấp chứng chỉ: Nộp đơn theo mẫu chuẩn của Bộ Xây Dựng, đính kèm trong Phụ lục I của Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
✅ Giấy tờ đăng ký kinh doanh: Đính kèm file ảnh chụp bản chính của giấy đăng ký kinh doanh.
✅ Bằng cấp: Cần 02 bản sao công chứng của bằng Đại học, Cao đẳng hoặc Trung học phổ thông.
✅ Bản kê khai kinh nghiệm chuyên môn: Nộp bản kê khai kinh nghiệm công tác chuyên môn đã được cấp bởi cơ sở đào tạo hợp pháp, phù hợp với lĩnh vực được nêu trong chứng chỉ.
Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ cấp chứng chỉ xây dựng của Luật Nam Sơn
Luật Nam Sơn là đơn vị tư vấn luật hàng đầu cho doanh nghiệp, đặc biệt là hỗ trợ thủ tục cấp các loại giấy phép con. Chúng tôi cam kết sẽ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cấp chứng chỉ xây dựng cho khách hàng nhanh gọn và hiệu quả.
Hãy liên hệ ngay với chuyên viên của chúng tôi qua số hotline 0932.263.419 hoặc Zalo để được tư vấn và có được tấm chứng chỉ mà khách hàng đang mong muốn.
Quy trình hỗ trợ cấp Chứng chỉ xây dựng của Luật Nam Sơn
Bước 1: Tiếp nhận thông tin và tư vấn cho khách hàng đầy đủ, toàn diện các vấn đề về việc cấp chứng chỉ xây dựng.
Bước 2: Trao đổi thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân hoàn thiện hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định.
Bước 3: Tiến hành hỗ trợ soạn thảo và bổ sung đầy đủ các hồ sơ để nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền theo Nghị định 100/2018.
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao chứng chỉ sau khi có kết quả được xét duyệt.
Để tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt hiệu quả công việc, nhằm không bỏ lỡ những cơ hội công việc của mình, Luật Nam Sơn sẽ hỗ trợ và đồng hành cùng khách hàng để khắc phục những khó khăn, vướng mắc, hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng để khách hàng sớm được cấp chứng chỉ xây dựng theo đúng quy định.